MÔ TẢ CHUNG
Nutri-FAA GS là enzyme (EC 3.2.1.1.1,4-α-D-Glucan glucanohydrolase) có nguồn gốc từ chủng Aspergillus oryzaevar. Enzyme này được sử dụng cho giai đoạn đường hóa tinh bột.
Nutri-FAA GS là một endo-amylase giúp cho quá trình thủy phân liên kết glucosidic interiorα-1, 4 của tinh bột, amylose và amylopectin diễn ra nhanh và triệt để giúp tạo ra lượng xi-rô maltose cao và một lượng nhỏ đường nếu phản ứng kéo dài trong thời gian dài hơn.
Nutri-FAA GS được áp dụng rộng rãi cho các ngành công nghiệp thực phẩm như sản xuất rượu, maltose, hight maltose , bia, ngành nước giải khát, banh kẹo, vv…
ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM
Thành phần Enzyme: Fungal Alpha-Amylase
Tên gọi hệ thống: EC 3.2.1.1.1,4-α-D-Glucan glucanohydrolase
Hoạt lực: ≥30,000 U/ml
Miêu tả cảm quan: dạng lỏng, màu nâu trong cho đến nâu đen.
pH: 6.0 to 7.0
Tỷ trọng: ≤1.25 g/ml
TÁC ĐỘNG CỦA PH LÊN NUTRI-FAA GS
- Khoảng pH tối ưu của sản phẩm này là từ 4,8 ~ 5,4 và tinh bột có thể bị thủy phân có hiệu quả ở khoảng pH 4,0 ~ 6,6.
- Nếu sự ổn định của enzyme được chú trọng, thì các phản ứng cần được tiến hành ở pH trên 5,5.
- Còn nếu tốc độ phản ứng được chú trọng, thì cần điều chỉnh độ pH phải dưới 5.5.
- Hình 1 là biểu đồ ảnh hưởng của pH đến hoạt lực enzyme
TÁC ĐỘNG CỦA NHIỆT ĐỘ LÊN NUTRI-FAA GS
- Khoảng nhiệt độ tối ưu là 45 ~ 55oC
- Phạm vi nhiệt độ hiệu quả là 45 ~ 65oC
- Điểm nhiệt độ tối ưu của sản phẩm này là 50oC
- Phạm vi nhiệt độ tối ưu là bị ảnh hưởng bởi độ pH, trong vòng 45 ~ 55oC
- Hình: biểu đồ ảnh hưởng của pH và nhiệt độ đến hoạt lực enzyme
KHỬ HOẠT TÍNH CỦA ENZYME
- Khử hoạt tính có thể đạt được bằng cách tăng nhiệt độ đến 90 ~ 100oC và duy trì trong khoảng 5 ~ 10 phút.
- Nếu hàm lượng của tinh bột cao, sản phẩm này có thể được khử hoạt tính bằng cách giữ nhiệt độ ở 80oC trong khoảng 30 phút, hoặc 70ºC trong khoảng 60 phút.
- Nếu khử hoạt tính bởi nhiệt độ cao là không mong muốn, thì ta có thể giảm độ pH dưới 4.
- Khử hoạt tính của enzyme cũng có thể được thực hiện bằng cách điều chỉnh độ pH và nhiệt độ cùng một.
HÀM LƯỢNG SỬ DỤNG
Nói chung, liều lượng sử dụng tùy thuộc vào hàm lượng maltose mong muốn và thời gian đường hóa, liều lượng điển hình của Nutri-FAA GS là từ 75-500 gram mỗi tấn bột khô (TDS)
Tuy nhiên, liều lượng chính xác của Nutri-FAA GS phụ thuộc vào tình hình thực tế như: chất nền tinh bột, thiết bị hóa lỏng, điều kiện chế biến, vv Để tối ưu hóa liều lượng, cần phải tiến hành một số thử nghiệm hóa lỏng để tìm ra liều lượng tối ưu hóa phù hợp với từng nhà máy sản xuất.
ĐÓNG GÓI
Can nhựa HDPE 30kg đạt tiêu chuẩn Food-Grade.
BẢO QUẢN
Cần lưu giữ sản phẩm ở nhiệt độ dưới 25°C, tránh ánh nắng trực tiếp. Ở nhiệt độ này sản phẩm có hạn sử dụng là 6 tháng.
Nếu lưu giữ ở nhiệt độ dưới 10°C thì sản phẩm có hạn sử dụng là 18 tháng.
AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ENZYME VÀ CÁCH XỬ LÝ
Enzyme có bụi enzyme. Trong trường hợp tiếp xúc với da hoặc mắt, nhanh chóng rửa sạch bằng nước trong ít nhất 15 phút. Để biết thông tin chi tiết xử lý, xin vui lòng tham khảo thêm Phiếu dữ liệu an toàn.






Nutri-FAA GS được áp dụng rộng rãi cho các ngành công nghiệp thực phẩm như sản xuất rượu, maltose, hight maltose , bia, ngành nước giải khát, banh kẹo, vv…
Bạn cần BIOZYM hỗ trợ ?
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin trên. Chúng tôi luôn sẵn sàng đáp ứng và hỗ trợ bạn trong thời gian sớm nhất.

Sản phẩm liên quan
Liên hệ đặt hàng
và tư vấn
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin trên. Chúng tôi luôn sẵn sàng đáp ứng và hỗ trợ bạn trong thời gian sớm nhất.
