CARRAGEENAN

Carrageenan đóng vai trò là chất tạo gel, tạo cấu trúc, tăng cường khả năng liên kết, giữ nước, làm đặc, làm chất ổn định trong các sản phẩm như kẹo mềm, xúc xích, thịt hộp, kem, sữa, jam, súp, bia, bánh mì, thạch rau câu…

h

CARRAGEENAN

Carrageenan đóng vai trò là chất tạo gel, tạo cấu trúc, tăng cường khả năng liên kết, giữ nước, làm đặc, làm chất ổn định trong các sản phẩm như kẹo mềm, xúc xích, thịt hộp, kem, sữa, jam, súp, bia, bánh mì, thạch rau câu…

Mã sản phẩm: CARRAGEENAN

Đóng gói: 25 kg

Hãng sản xuất: --

Nước sản xuất: Malaysia, Philippine

Tình trạng: Còn hàng

Giá:

Liên hệ

Thông tin sản phẩm
Ứng dụng
Liên hệ

Carrageenan được chiết xuất từ loại tảo đỏ có nguồn gốc từ Ireland, mọc dọc theo bờ biển Anh, Pháp, Tây Ban Nha, Island…. 

Thông tin sản phẩm

  • Ngoại quan: Dạng bột thô, bột mịn và gần như không mùi.
  • Màu sắc: Màu hơi vàng, màu nâu vàng nhạt hay màu trắng.
  • Tính tan: Không tan trong ethanol, tan trong nước ở nhiệt độ khoảng 80oC tạo thành một dung dịch sệt hay dung dịch màu trắng đục có tính chảy; phân tán dễ dàng trong nước hơn nếu ban đầu được làm ẩm với cồn, glycerol, hay dung dịch bão hòa glucose và sucrose trong nước.
  • Độ nhớt:tùy thuộc vào loại carrageenan, khối lượng phân tử, nhiệt độ, các ion có mặt và hàm lượng carrageenan; độ nhớt tỉ lệ thuận với hàm lượng.

TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA CARRAGEENAN

  • Carrageenan ổn định và có tác dụng hiệu quả nhất trong môi trường kiềm hoặc trung tính, không tan trong rượu và các dung môi hữu cơ khác
  • Sự suy giảm của bột Carrageenan có thể xảy ra nếu có axit trong hỗn hợp dẫn đến độ nhớt thấp hơn và độ bền gel yếu
  • Ở độ pH thấp, trạng thái keo, tính ổn định của sản phẩm tốt như trong trường hợp thạch nước, thạch rau câu…

KHẢ NĂNG PHẢN ỨNG TRONG SẢN PHẨM

  • Carrageenan tương thích với hầu hết các hydrocoloid ngoại trừ Gelatin ở pH thấp pH ≤ 5.0
  • Carrageenan không tương thích với các dung môi hữu cơ như cồn ở nồng độ trên 30%
    dẫn đến khả năng liên kết kém bền dễ tan chảy
  • Các chất tan cao (≥60% đường, ≥20% muối) làm giảm khả năng hòa tan của Carrageenan
  • Vì đường và muối có xu hướng tan trong nước cao do đó sẽ làm giảm khả năng hydrat hóa của Carrageenan trong sản phẩm

KHẢ NĂNG HÒA TAN TRONG SẢN PHẨM

  • Phải hòa tan Carrageenan bằng dung dịch lỏng khuấy đều. Nên cho từ từ Carrageenan vào trong dung môi (dung dịch chất lỏng).
  • Hòa tan bột Carrageenan trong nước hoặc dung dịch lỏng ở nhiệt độ trung bình. Không bao giờ thêm Carrageenan trực tiếp vào dung dịch chất lỏng có nhiệt độ cao sẽ làm khả năng hòa tan kém đi.
  • Để hòa tan dễ dàng và để tránh tình trạng vón cục, hãy trộn carrageenan với các thành phẩn khác như Đường, Muối, Gia vị… Có thể làm ướt Carrageenan với các dung dịch dầu hoặc Sorbitol, Glycerin để làm tăng khả năng hòa tan của Carrageenan khi sử dụng
  • Carrageenan là chất ổn định trong sữa.
  • Carrageenan là chất tạo sánh trong nước giải khát.
  • Trong thực phẩm, carrageenan được sử dụng tạo gel, làm đặc, làm chất ổn định trong các sản phẩm như kẹo mềm, xúc xích, thịt hộp, kem, jam, súp, bia, bánh mì.
  • Trong dược phẩm được dùng để sản xuất tạo viên sản phẩm,…

Bạn cần BIOZYM hỗ trợ ?

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin trên. Chúng tôi luôn sẵn sàng đáp ứng và hỗ trợ bạn trong thời gian sớm nhất.

    Reviews

    There are no reviews yet.

    Be the first to review “CARRAGEENAN”

    Your email address will not be published. Required fields are marked *

    Sản phẩm liên quan

    NISIN Z

    NisinZ dạng bột với nồng độ 2,5% Nisin Z, được sản xuất thông qua quá trình lên men sử dụng vi khuẩn Lactococcus lactis thu được từ cải bắp muối chua, sản phẩm được sử dụng trong chế biến thực phẩm và trong quá trình sản xuất để kéo dài thời hạn sử dụng thực phẩm bằng cách phân hủy vi khuẩn gây ra hư hỏng và vi khuẩn gây bệnh Gram dương.

    TETRASODIUM PYROPHOSPHATE (TSPP)

    TetraSodium PyroPhosphate TSPP trong thực phẩm đóng một vai trò quan trọng trong việc ổn định hương vị và trạng thái của thực phẩm. Nó duy trì và ổn định độ pH cho thực phẩm, hạn chế sự thay đổi pH sản phẩm trong suốt quá trình chế biến.  

    SODIUM ACID PYROPHOSPHATE (SAPP)

    SAPP được sử dụng trong rất nhiều các loại thực phẩm khác nhau, nó là một phụ gia có rất nhiều vai trò trong nghiệp thực phẩm như giữ màu, ổn định thành phần, phụ gia kích thích hương vị.

    SODIUM HEXAMETAPHOSPHATE (SHMP)

    Sodium hexametaphotsphate được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm (các sản phẩm đường, sữa, thức ăn nhanh…), nó được biết đến và sử dụng bởi tác dụng ổn định và cải tiến chất lượng thực phẩm.

    SODIUM TRIPOLYPHOSPHATE (STPP)

    Sodium Tripolyphosphate (INS 451i) : dạng bột, màu trắng, là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học Na5P3O10. Nó chính là muối natri của polyphosphate penta-anion, đó là cơ sở liên hợp của axit triphosphoric. Nó được sản xuất dựa trên quy mô lớn giống như một thành phần của nhiều sản […]

    ACID BENZOIC

    Benzoic acid is commonly used in foods with high acidity levels, such as cultured milk, pickled fruits in vinegar, sugar-soaked fruits, various fruit-flavored products, and pickled vegetables.

     

    MONOSODIUM GLUTAMATE (MSG) – BỘT NGỌT

    Bột Ngọt là một chất điều vị bởi nó giúp cân bằng, hòa trộn và làm tròn đầy vị tổng hợp của thực phẩm.

    BỘT KONJAC

    Bột Konjac được chiết xuất từ hoa và củ cây khoai nưa.

    GUAR GUM

    Guar gum là một sợi chiết xuất từ ​​hạt của cây guar. Guar Gum sử dụng như chất phụ gia trong thực phẩm, có xu hướng cải thiện sự mềm mại , hút nước trong thực phẩm.

    WHITE EGG POWDER – BỘT LÒNG TRẮNG TRỨNG

    WHITE EGG POWDER – BỘT LÒNG TRẮNG TRỨNG là sản phẩm thu được từ quá trình thủy phân trứng gà tươi

    BỘT SỮA NON-DAIRY CREAMER (NDC)

    Non-dairy creamer (bột kem không sữa) là một sản phẩm thay thế cho bột kem sữa (dairy creamer) trong việc làm ngọt và làm mịn. Non-dairy creamer thường được làm từ các thành phần như dầu thực vật (thường là dầu cọ, dầu hạt cà phê), tinh bột, đường và các chất làm đặc.

    TINH BỘT MÌ – WHEAT STARCH

    Wheat starch (tinh bột lúa mì) là một loại tinh bột được sản xuất từ hạt lúa mì. Đây là một dạng tinh bột thực phẩm và có nhiều ứng dụng trong ngành thực phẩm và công nghiệp khác nhau. Wheat starch có khả năng làm đặc và làm dày..

    Liên hệ đặt hàng
    và tư vấn

    0947068 999

    Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin trên. Chúng tôi luôn sẵn sàng đáp ứng và hỗ trợ bạn trong thời gian sớm nhất.

      DMCA.com Protection Status