BIO-NUTRITECH MP120

Bio-Nutritech MP120 là một chế phẩm enzyme, được tạo ra từ chủng vi sinh vật thông qua quá trình lên men và nuôi cấy chìm, sau đó được tinh chế bằng phương pháp chiết xuất hiện đại. Enzyme này có thể được dùng trong sản xuất thịt viên, thịt xay, thịt nguội (dòng ham), xúc xích, mì, đậu hủ và các sản phẩm khác

h
h
h

BIO-NUTRITECH MP120

Bio-Nutritech MP120 là một chế phẩm enzyme, được tạo ra từ chủng vi sinh vật thông qua quá trình lên men và nuôi cấy chìm, sau đó được tinh chế bằng phương pháp chiết xuất hiện đại. Enzyme này có thể được dùng trong sản xuất thịt viên, thịt xay, thịt nguội (dòng ham), xúc xích, mì, đậu hủ và các sản phẩm khác

Mã sản phẩm: BIO-NUTRITECH MP120

Đóng gói: 1kg, 20kg

Hãng sản xuất: Hunan NHY

Nước sản xuất: Trung Quốc

Tình trạng: Còn hàng

Giá:

Liên hệ

Thông tin sản phẩm
Ứng dụng
Liên hệ

Bio-Nutritech MP120 là một chế phẩm enzyme, được tạo ra từ chủng vi sinh vật thông qua quá trình lên men và nuôi cấy chìm, sau đó được tinh chế bằng phương pháp chiết xuất hiện đại. Sản phẩm có khả năng kết dính mạnh, với độ bền pH, khả năng chịu nhiệt cao và an toàn sử dụng. Sản phẩm có tác dụng đáng kể trong việc tạo bọt, làm bền nhũ, ổn định nhiệt, khả năng giữ nước và khả năng tạo gel của lòng trắng trứng, từ đó cải thiện được giá trị dinh dưỡng, mùi vị của thực phẩm.

MP120 có thể được dùng trong sản xuất thịt viên, thịt xay, thịt nguội (dòng ham), xúc xích, mì, đậu hủ và các sản phẩm khác

THÔNG TIN CỦA SẢN PHẨM

Màu sắc Màu trắng hoặc vàng nhạt
Mùi vị Mùi đặc trưng
Trạng thái Bột
Khả năng hoà tan Tan được trong nước
Thành phần Enzyme (3%), Maltodextrin (97%) (thành phần tính trên chất khô)

Chỉ tiêu hoá lý:

Chỉ tiêu Giá trị
Hoạt tính (U/g) ≥ 120
Giảm khối lượng khi sấy (%) ≤ 10.0
Pb, mg/kg ≤ 5.0
As, mg/kg ≤ 3.0

Chỉ tiêu sinh vật:

Tổng vi sinh vật hiếu khí, CFU/g ≤ 50000
E. coli, CFU/g ≤ 10.0
Salmonella, -/25g Không phát hiện trong 25g
Coliform, CFU/g ≤ 30

LỢI ÍCH CỦA SẢN PHẨM

  • Độ ổn định pH tốt, pH tốt nhất là 6.0-7.0, hoạt tính của MP120 vẫn tương đối ổn định trong khoảng 4.0-7.0
  • Có khả năng chịu nhiệt cao. Nhiệt độ hoạt động tối ưu của MP120 là 45-55oC và có thể sử dụng ở khoảng nhiệt độ 0-65℃. Đặc biệt trong hệ thống protein, khả năng chịu nhiệt của MP120 được cải thiện đáng kể
  • Độ kết dính tốt. Sau khi thịt băm được thành hình bằng cách xử lý với MP120, nó sẽ không bị phân huỷ cho dù có lạnh đông, cắt lát và nấu
  • Tăng khả năng giữ nước của sản phẩm, cải thiện hiệu suất và độ bền gel của sản phẩm, ngăn cản được hiện tượng vỡ sản phẩm

HÀM LƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG

Phương pháp chuẩn bị gel protein, phù hợp với sản xuất thịt nguội, thịt viên và các sản phẩm khác, giúp giảm chi phí sản xuất

  • Tỷ lệ protein/ nước = 1/4, MP120 với hàm lượng 0.4-0.6% tính trên protein
  • Phương pháp chuẩn bị như sau: Đầu tiên hoà tan MP120 với một ít nước (tỷ lệ của nước là 4 lần so với đạm đậu nành), băm nhỏ và trộn đều, sau đó thêm đạm đậu nành rồi trộn đều trong 5 phút. Cuối cùng để hỗn hợp ở nhiệt độ 4°C qua đêm để hình thành mạng gel. Một lượng thích hợp màu và hương liệu được thêm vào trong suốt quá trình chuẩn bị để tạo nên cấu trúc và hương vị giống như thịt
  • Quá trình hình thành gel protein là quá trình phản ứng của MP120, vì vậy gel protein có độ đàn hồi tốt và có độ giòn, mùi vị vẫn được giữ nguyên kể cả sau khi lạnh đông, đun nóng và làm lạnh; Độ bền gel có thể được điều chỉnh theo yêu cầu của từng sản phẩm cụ thể, nếu gel protein quá cứng, nên giảm liều lượng MP120 và tăng lượng nước. Nếu độ bền của gel protein chưa đạt, nên tăng hàm lượng MP120 hoặc giảm lượng nước
  • Sau khi hệ gel được hình thành, sử dụng máy nghiền thịt để nghiền thành các phần nhỏ, có thể được sử dụng để thay thế nhân thịt trong các loại bánh. Thông thường hơn 10% nhân thịt có thể được thay thế trong thịt nguội, và 15% nhân thịt được thay thế trong các sản phẩm thịt viên

Phương pháp bổ sung trực tiếp, cải thiện chất lượng của các sản phẩm thịt, thịt viên, surimi và cải thiện được độ đàn hồi.

Hàm lượng sử dụng là 0,1-0,3% trên tổng khối lượng.

Việc thêm MP120 trong suốt quá trình chế biến giúp cải thiện cấu trúc và mùi vị của sản phẩm, tăng độ đàn hồi, độ cứng, khả năng giữ nước, và cải thiện hiệu suất chế biến sản phẩm.

MP120 có thể hoạt động ở khoảng nhiệt độ và thời gian sau:

Nhiệt độ hoạt động (ºC) Thời gian (h)
Dưới 10℃ 7
10- 20℃ 4
20-30℃ 3
~40℃ 2
40-50℃ 1
50-60℃ 0,5

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Sản phẩm cuộn, nhào trộn và ngâm, ướp

Nếu sản phẩm đã được nhào trộn và tẩm ướp, MP120 có thể được thêm vào trong những nguyên liệu ban đầu. Khi thêm vào, đầu tiên phải hoà tan MP120 với một lượng nước, sau đó đổ vào hỗn hợp thịt, khuấy và nhào trộn thật đều. Chú ý là nên chuẩn bị MP120 nhanh nhất có thể.

Thịt/ cá viên được chế biến bằng phương pháp gia nhiệt 2 giai đoạn

Nếu sản phẩm cá, thịt viên được sản xuất bằng cách gia nhiệt hai giai đoạn, thì MP120 có thể được thêm vào trong quá trình trộn trước. Nhiệt độ gia nhiệt trong giai đoạn đầu là khoảng 50oC, và MP120 có thể giữ trong 20-30 phút để đạt được hiệu quả mong muốn

Sản phẩm xúc xích với quá trình sấy

Nhiều sản phẩm có quá trình sấy trong suốt quá trình chế biến, thông thường nhiệt độ sấy khoảng 55oC trong khoảng thời gian hơn 20 phút, khi đó MP120 có thể hoàn thành phản ứng trong quá trình này. Bằng cách này, MP120 có thể được thêm vào trong giai đoạn đầu của quá trình băm nhỏ

ĐÓNG GÓI, HẠN SỬ DỤNG & BẢO QUẢN

  • Sản phẩm được đóng gói trong túi nhôm và được hút chân không
  • Quy cách đóng gói là 1kg/ túi, 20kg/ thùng
  • Tránh bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ cao, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời; bảo quản ở điều kiện mát, khô ráo, nhiệt độ dưới 25°C. Để bảo quản được trong thời gian dài thì nhiệt độ bảo quản khuyến nghị là dưới 10oC.
  • Hạn sử dụng 12 tháng kể từ ngày sản xuất (nếu bảo quản ở điều kiện thường); 18 tháng kể từ ngày sản xuất (nếu bảo quản ở nhiệt độ từ 0-10oC).

MP120 có khả năng kết dính protein chặt chẽ, tăng khả năng giữ nước, do đó cải thiện được cấu trúc thịt và surimi, tăng cường độ đàn hồi của các sản phẩm này. Enzyme này có khả năng chịu nhiệt cao và an toàn sử dụng.

Sản phẩm có tác dụng đáng kể trong việc tạo bọt, làm bền nhũ, ổn định nhiệt, khả năng giữ nước và khả năng tạo gel của lòng trắng trứng, từ đó cải thiện được giá trị dinh dưỡng, mùi vị của thực phẩm.

Bạn cần BIOZYM hỗ trợ ?

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin trên. Chúng tôi luôn sẵn sàng đáp ứng và hỗ trợ bạn trong thời gian sớm nhất.

    Reviews

    There are no reviews yet.

    Be the first to review “BIO-NUTRITECH MP120”

    Your email address will not be published. Required fields are marked *

    Sản phẩm liên quan

    CELLULASE CE-0100S

    CE-0100S là một loại enzyme acid cellulase dạng bột với nồng độ cao được tạo ra từ các chủng Trichoderma reesei thông qua quá trình lên men chìm và một loạt quá trình chiết xuất và tinh chế. Đó là một nhóm các enzyme phức hợp đa thành phần để phân hủy cellulose thành oligosaccharide hoặc monosaccharide. CE-0100S được ứng dụng rộng rãi trong ngành thức ăn chăn nuôi.

    GLUCOAMYLASE DẠNG BỘT – ENZYME CHO QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT RƯỢU TRUYỀN THỐNG

    Glucoamylase là một enzyme thủy phân liên kết α-1,4-glucosic. Enzyme có thể cắt các liên kết α-1,4-glucosic từ đầu không khử của chuỗi phân tử tinh bột và thủy phân từ từ liên kết α-1,6-glucosic để chuyển hóa tinh bột thành glucose. Glucoamylase được sử dụng rộng rãi trong sản xuất rượu, MSG, bia, rượu vang, acid hữu cơ, kháng sinh và các sản phẩm lên men khác.

    BAA-0100 – ALPHA-AMYLASE TRONG SẢN XUẤT THỰC PHẨM

    BAA-0100 là enzyme alpha-amylase dùng trong thực phẩm, được sản xuất từ chủng vi sinh Bacillus subtilis thông qua quá trình lên men chìm, chiết xuất và tinh chế. BAA-0100 là một endoamylase có thể làm giảm nhanh chóng độ nhớt của dung dịch hồ tinh bột. Enzyme này có nhiều ứng dụng trong sản xuất bánh, trái cây thuỷ phân và bia...

    GA-6000FG – GLUCOAMYLASE CHO SẢN XUẤT BÁNH, ALCOHOL & LÊN MEN BIA

    Glucoamylase GA-6000FG là chế phẩm enzyme dạng bột dùng trong thực phẩm được tạo ra từ chủng vi sinh Aspergillus niger sử dụng kỹ thuật lên men chìm, chiết xuất và tinh chế. GA-6000FG có tỷ lệ chuyển đổi cao từ chất nền tinh bột thành đường có thể lên men. Enzyme này được sử dụng trong sản xuất bánh nướng, bia và chưng cất rượu.

    BIO-NUTRITECH MP500

    Bio-Nutritech MP500 là một chế phẩm enzyme, được tạo ra từ chủng Streptomyces mobaraensis thông qua quá trình lên men và nuôi cấy chìm, sau đó được tinh chế bằng phương pháp chiết xuất hiện đại. Sản phẩm có tác dụng đáng kể trong việc tạo bọt, làm bền nhũ, ổn định nhiệt, khả năng giữ nước và khả năng tạo gel của lòng trắng trứng, từ đó cải thiện được giá trị dinh dưỡng, mùi vị của thịt viên, thịt xay, thịt nguội (dòng ham), xúc xích, mì, đậu hủ và các sản phẩm khác.

    DY1-1Pt – ENZYM HỖ TRỢ BÓC VỎ MỰC

    DY1-1Pt là một chế phẩm enzyme được nghiên cứu đặc biệt cho quá trình bóc lớp vỏ mực, có thể tách lớp vỏ mực nhanh chóng trong điều kiện xử lý nhẹ, vẫn đảm bảo được chất lượng và số lượng của mực sau khi bóc vỏ, đồng thời nâng cao hiệu quả tách vỏ.

    iKnowZyme CXL – ENZYME THẠCH DỪA

    iKnowZyme CXL là hỗn hợp enzyme có độ tinh khiết cao. Nó được làm từ chủng vi sinh vật thuần. Sau khi lên men và chưng cất chất lỏng sâu. Sản phẩm này được nghiên cứu để sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm. Giúp trong quá trình sản xuất thực phẩm hiệu quả trong việc phân hủy β-1,4-xylosidase khỏi phân tử xylan và thủy phân liên kết axit 1,4-beta-D-glycosidic trong cellulose, hemicellulose, địa y và beta-D-glucan trong ngũ cốc.

    GRAINZYM OA

    GrainZym OA là một chế phẩm enzyme hỗn hợp, có thể thủy phân vừa phải các phân tử tinh bột và protein trong ngũ cốc thành các phân tử nhỏ, giải quyết các vấn đề lão hóa tinh bột (hiện tượng kết tinh hoặc đông tụ của tinh bột sau khi hồ hóa ở nhiệt độ thấp), đông tụ protein,... kéo dài thời hạn sử dụng của sản phẩm, đồng thời cải thiện hương vị của sản phẩm và nâng cao năng suất sản xuất.

    LIPASE – ENZYME CHO NGÀNH SẢN XUẤT GIẤY

    Lipase được tạo ra từ chủng Aspergillus niger thông qua quá trình lên men, chiết xuất và tinh chế. Sản phẩm được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp chế biến thuộc da, thức ăn chăn nuôi, sản xuất giấy, giặt tẩy và năng lượng sinh học.

    CONZYME® DL10 – CELLULASE ACID

    CONZYME® DL10 là một chế phẩm acid cellulase dạng lỏng với nồng độ cao. Enzyme này được sử dụng cho quá trình đánh bóng sinh học vải và quần áo. Nó cải thiện được độ mềm và hình thức của vải và làm giảm hoàn toàn tình trạng xù lông cho các loại vải có bản chất từ cellulose như vải cotton, vải lanh, vải viscose hoặc lyocell.

    GENZYME HTAA – AMYLASE CHO QUÁ TRÌNH RŨ HỒ

    Genzyme HTAA là enzyme α-amylase có khả năng chịu nhiệt cao từ vi khuẩn, với nồng độ cao, được sản xuất cho quá trình rũ hồ vải. Sản phẩm cho quá trình rũ hồ các loại vải được hồ sợi bằng tinh bột, tinh bột biến tính, hoặc hỗn hợp của tinh bột với các hoá chất hồ sợi khác mà không làm ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng của vải.

    GENZYME CLT

    Genzyme CLT là enzyme cellulase trung tính nồng độ cao dạng lỏng được tạo ra bằng phương pháp lên men chìm chất lỏng có kiểm soát và quá trình hậu xử lý đặc biệt bằng cách sử dụng chủng vi sinh vật đã được phát triển về mặt di truyền. Sản phẩm phù hợp với quá trình hoàn thiện sinh học trong nhà máy vải và tiệm giặt quần áo, mang lại hiệu quả làm sạch vải và quần áo trong điều kiện pH trung tính.

    Liên hệ đặt hàng
    và tư vấn

    0947068 999

    Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin trên. Chúng tôi luôn sẵn sàng đáp ứng và hỗ trợ bạn trong thời gian sớm nhất.