DICALCIUM PHOSPHATE (DCP)

Dicalcium phosphate là muối canxi của axit photphoric, ở dạng bột màu trắng với công thức hóa học là CaHPO4 (có tên gọi khác Dicanxium phosphate, Dicalci phosphat, canxi hydro photphat) được sử dụng làm chất phụ gia trong thực phẩm, sản xuất phân bón và thức ăn chăn nuôi.

h
h

DICALCIUM PHOSPHATE (DCP)

Dicalcium phosphate là muối canxi của axit photphoric, ở dạng bột màu trắng với công thức hóa học là CaHPO4 (có tên gọi khác Dicanxium phosphate, Dicalci phosphat, canxi hydro photphat) được sử dụng làm chất phụ gia trong thực phẩm, sản xuất phân bón và thức ăn chăn nuôi.

Mã sản phẩm: --

Đóng gói: 25kg/bao

Hãng sản xuất: --

Nước sản xuất: --

Tình trạng: Chờ hàng

Giá:

Liên hệ

Thông tin sản phẩm
Ứng dụng
Liên hệ

Dicalcium phosphate (DCP) là chất gì?

Dicalcium phosphate là muối canxi của axit photphoric, ở dạng bột màu trắng với công thức hóa học là CaHPO4. 

Các tên gọi khác: Dicanxium phosphate, Dicalci phosphat, canxi hydro photphat,…

Nó thường tồn tại ở 2 dạng sau:

  • Dạng khan: CaHPO4.
  • Dạng ngậm 2 nước (dicalcium phosphate-dihydrate): CaHPO4.2H2O.

Trong đời sống, nó thường được sử dụng làm chất phụ gia trong thực phẩm, sản xuất phân bón và thức ăn chăn nuôi.

Tính chất lý hóa nổi bật của Dicalcium phosphate

Tồn tại dưới dạng bột màu trắng hoặc màu trắng hơi ngả vàng, không mùi. Ở dạng khan có phân tử khối là  136 g/mol còn dạng ngậm hai nước có khối lượng mol là 172,19 g/mol.

Hàm lượng Photpho chiếm tối thiểu 18% và canxi là 23% min.

Độ tan:

  • Dễ tan trong axit hydrochloric HCl, axit nitric HNO3 và các loại axit khác.
  • Ít tan trong nước.

Phương pháp tổng hợp Dicalcium phosphate

DCP CaHPO4 được tạo thành từ quá trình phản ứng giữa axit photphoric và canxi hydroxit. Hoặc nó có thể được điều chế bằng cách thực hiện phản ứng giữa amoni hydrophotphat và canxi clorua.

Mua Dicalcium phosphate an toàn và uy tín ở đâu?

Biozym tự tin là công ty nhập khẩu và phân phối uy tín độc quyền Dicalcium phosphate (DCP) và các chất bảo quản, chất chống oxy hóa thực phẩm cùng các phụ gia thực phẩm nói chung.

Chúng tôi luôn cung cấp đến khách hàng các sản phẩm an toàn và chất lượng với giá cả hợp lý nhất. Hiện tại, Biozym đang phân phối đầy đủ các phụ gia thực phẩm phục vụ cho đa dạng các ngành hàng thực phẩm khác nhau.

Chúng tôi không chỉ cung cấp nguyên liệu, phụ gia đơn thuần, mà còn hỗ trợ tư vấn công nghệ, kỹ thuật… nhằm tìm ra giải pháp tốt nhất cho khách hàng (Bring to you Know-how).

ỨNG DỤNG DICALCIUM PHOSPHATE – DCP

Dicalcium phosphate DCP trong thức ăn chăn nuôi

Một trong những ứng dụng quan trọng và phổ biến nhất của Dicalcium phosphate là nguyên liệu để sản xuất thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy hải sản. Khi bổ sung thêm loại hóa chất này vào trong thức ăn chăn nuôi sẽ giúp nâng cao tỷ lệ sống sót, tăng cường khả năng chống dịch bệnh, tiêu chảy và tăng sản lượng trứng, thịt.

Ứng dụng trong ngành công nghệ thực phẩm

Trong thực phẩm, nó được biết là thành phần phụ gia có ký hiệu là E341, được sử dụng để làm nở bột, chất đệm, chất nhũ hóa hoặc chất ổn định thực phẩm. 

Nó có trong men bột mì, bánh ngọt, bánh nướng và cung cấp khoáng chất trong ngũ cốc và các loại thực phẩm khác.

Bên cạnh đó, DCP còn có trong các thực phẩm ăn kiêng, ứng dụng trong sản xuất sợi mì.

Các ứng dụng khác

Được sử dụng để làm tá dược trong việc sản xuất viên nén, bào chế ra các loại thực phẩm chức năng, thuốc kháng acid hoặc thuốc trị hạ huyết áp trong máu.

Sản xuất kem đánh răng, keo dán răng để làm bóng.

Theo đó Dicalcium Phosphate được dùng rất rộng rãi ở nhiều ngành nghề và sản xuất khác nhau tùy thuộc vào  nhu cầu mà DCP được ứng dụng với hàm lượng khác nhau. Liên hệ Biozym theo số 0973 553 603 để được tư vấn nhu cầu ứng dụng E341 – Dicalcium phosphate nhé!

Bạn cần BIOZYM hỗ trợ ?

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin trên. Chúng tôi luôn sẵn sàng đáp ứng và hỗ trợ bạn trong thời gian sớm nhất.

    Reviews

    There are no reviews yet.

    Be the first to review “DICALCIUM PHOSPHATE (DCP)”

    Your email address will not be published. Required fields are marked *

    Sản phẩm liên quan

    CELLULASE CE-0100S

    CE-0100S là một loại enzyme acid cellulase dạng bột với nồng độ cao được tạo ra từ các chủng Trichoderma reesei thông qua quá trình lên men chìm và một loạt quá trình chiết xuất và tinh chế. Đó là một nhóm các enzyme phức hợp đa thành phần để phân hủy cellulose thành oligosaccharide hoặc monosaccharide. CE-0100S được ứng dụng rộng rãi trong ngành thức ăn chăn nuôi.

    NISIN Z

    NisinZ dạng bột với nồng độ 2,5% Nisin Z, được sản xuất thông qua quá trình lên men sử dụng vi khuẩn Lactococcus lactis thu được từ cải bắp muối chua, sản phẩm được sử dụng trong chế biến thực phẩm và trong quá trình sản xuất để kéo dài thời hạn sử dụng thực phẩm bằng cách phân hủy vi khuẩn gây ra hư hỏng và vi khuẩn gây bệnh Gram dương.

    GLUCOAMYLASE DẠNG BỘT – ENZYME CHO QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT RƯỢU TRUYỀN THỐNG

    Glucoamylase là một enzyme thủy phân liên kết α-1,4-glucosic. Enzyme có thể cắt các liên kết α-1,4-glucosic từ đầu không khử của chuỗi phân tử tinh bột và thủy phân từ từ liên kết α-1,6-glucosic để chuyển hóa tinh bột thành glucose. Glucoamylase được sử dụng rộng rãi trong sản xuất rượu, MSG, bia, rượu vang, acid hữu cơ, kháng sinh và các sản phẩm lên men khác.

    BAA-0100 – ALPHA-AMYLASE TRONG SẢN XUẤT THỰC PHẨM

    BAA-0100 là enzyme alpha-amylase dùng trong thực phẩm, được sản xuất từ chủng vi sinh Bacillus subtilis thông qua quá trình lên men chìm, chiết xuất và tinh chế. BAA-0100 là một endoamylase có thể làm giảm nhanh chóng độ nhớt của dung dịch hồ tinh bột. Enzyme này có nhiều ứng dụng trong sản xuất bánh, trái cây thuỷ phân và bia...

    GA-6000FG – GLUCOAMYLASE CHO SẢN XUẤT BÁNH, ALCOHOL & LÊN MEN BIA

    Glucoamylase GA-6000FG là chế phẩm enzyme dạng bột dùng trong thực phẩm được tạo ra từ chủng vi sinh Aspergillus niger sử dụng kỹ thuật lên men chìm, chiết xuất và tinh chế. GA-6000FG có tỷ lệ chuyển đổi cao từ chất nền tinh bột thành đường có thể lên men. Enzyme này được sử dụng trong sản xuất bánh nướng, bia và chưng cất rượu.

    BIO-NUTRITECH MP500

    Bio-Nutritech MP500 là một chế phẩm enzyme, được tạo ra từ chủng Streptomyces mobaraensis thông qua quá trình lên men và nuôi cấy chìm, sau đó được tinh chế bằng phương pháp chiết xuất hiện đại. Sản phẩm có tác dụng đáng kể trong việc tạo bọt, làm bền nhũ, ổn định nhiệt, khả năng giữ nước và khả năng tạo gel của lòng trắng trứng, từ đó cải thiện được giá trị dinh dưỡng, mùi vị của thịt viên, thịt xay, thịt nguội (dòng ham), xúc xích, mì, đậu hủ và các sản phẩm khác.

    DY1-1Pt – ENZYM HỖ TRỢ BÓC VỎ MỰC

    DY1-1Pt là một chế phẩm enzyme được nghiên cứu đặc biệt cho quá trình bóc lớp vỏ mực, có thể tách lớp vỏ mực nhanh chóng trong điều kiện xử lý nhẹ, vẫn đảm bảo được chất lượng và số lượng của mực sau khi bóc vỏ, đồng thời nâng cao hiệu quả tách vỏ.

    BIO-NUTRITECH MP120

    Bio-Nutritech MP120 là một chế phẩm enzyme, được tạo ra từ chủng vi sinh vật thông qua quá trình lên men và nuôi cấy chìm, sau đó được tinh chế bằng phương pháp chiết xuất hiện đại. Enzyme này có thể được dùng trong sản xuất thịt viên, thịt xay, thịt nguội (dòng ham), xúc xích, mì, đậu hủ và các sản phẩm khác

    iKnowZyme CXL – ENZYME THẠCH DỪA

    iKnowZyme CXL là hỗn hợp enzyme có độ tinh khiết cao. Nó được làm từ chủng vi sinh vật thuần. Sau khi lên men và chưng cất chất lỏng sâu. Sản phẩm này được nghiên cứu để sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm. Giúp trong quá trình sản xuất thực phẩm hiệu quả trong việc phân hủy β-1,4-xylosidase khỏi phân tử xylan và thủy phân liên kết axit 1,4-beta-D-glycosidic trong cellulose, hemicellulose, địa y và beta-D-glucan trong ngũ cốc.

    GRAINZYM OA

    GrainZym OA là một chế phẩm enzyme hỗn hợp, có thể thủy phân vừa phải các phân tử tinh bột và protein trong ngũ cốc thành các phân tử nhỏ, giải quyết các vấn đề lão hóa tinh bột (hiện tượng kết tinh hoặc đông tụ của tinh bột sau khi hồ hóa ở nhiệt độ thấp), đông tụ protein,... kéo dài thời hạn sử dụng của sản phẩm, đồng thời cải thiện hương vị của sản phẩm và nâng cao năng suất sản xuất.

    LIPASE – ENZYME CHO NGÀNH SẢN XUẤT GIẤY

    Lipase được tạo ra từ chủng Aspergillus niger thông qua quá trình lên men, chiết xuất và tinh chế. Sản phẩm được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp chế biến thuộc da, thức ăn chăn nuôi, sản xuất giấy, giặt tẩy và năng lượng sinh học.

    CONZYME® DL10 – CELLULASE ACID

    CONZYME® DL10 là một chế phẩm acid cellulase dạng lỏng với nồng độ cao. Enzyme này được sử dụng cho quá trình đánh bóng sinh học vải và quần áo. Nó cải thiện được độ mềm và hình thức của vải và làm giảm hoàn toàn tình trạng xù lông cho các loại vải có bản chất từ cellulose như vải cotton, vải lanh, vải viscose hoặc lyocell.

    Liên hệ đặt hàng
    và tư vấn

    0947068 999

    Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin trên. Chúng tôi luôn sẵn sàng đáp ứng và hỗ trợ bạn trong thời gian sớm nhất.

      DMCA.com Protection Status