NUTRI-FAA GS – FUNGAL ALPHA-AMYLASE (thủy phân liên kết glucosidic interiorα-1, 4 của tinh bột, amylose và amylopectin)

Nutri-FAA GS là một endo-amylase giúp cho quá trình thủy phân liên kết glucosidic interiorα-1, 4 của tinh bột, amylose và amylopectin diễn ra nhanh và triệt để giúp tạo ra lượng xi-rô maltose cao và một lượng nhỏ đường nếu phản ứng kéo dài trong thời gian dài hơn

h

NUTRI-FAA GS – FUNGAL ALPHA-AMYLASE (thủy phân liên kết glucosidic interiorα-1, 4 của tinh bột, amylose và amylopectin)

Nutri-FAA GS là một endo-amylase giúp cho quá trình thủy phân liên kết glucosidic interiorα-1, 4 của tinh bột, amylose và amylopectin diễn ra nhanh và triệt để giúp tạo ra lượng xi-rô maltose cao và một lượng nhỏ đường nếu phản ứng kéo dài trong thời gian dài hơn

Mã sản phẩm: NUTRI-FAA GS - enzyme đường hoá tinh bột

Đóng gói: Can nhựa  HDPE 30kg

Hãng sản xuất: --

Nước sản xuất: Trung Quốc

Tình trạng: Còn hàng

Giá:

Liên hệ

Thông tin sản phẩm
Ứng dụng
Liên hệ

Nutri-FAA GS là enzyme (EC 3.2.1.1.1,4-α-D-Glucan glucanohydrolase) có nguồn gốc từ chủng Aspergillus oryzaevar. Enzyme này được sử dụng cho giai đoạn đường hóa tinh bột.

Nutri-FAA GS là một endo-amylase giúp cho quá trình thủy phân liên kết glucosidic interiorα-1, 4 của tinh bột, amylose và amylopectin diễn ra nhanh và triệt để giúp tạo ra lượng xi-rô maltose cao và một lượng nhỏ đường nếu phản ứng kéo dài trong thời gian dài hơn.

Nutri-FAA GS được áp dụng rộng rãi cho các ngành công nghiệp thực phẩm như sản xuất rượu, maltose, hight maltose , bia, ngành nước giải khát, banh kẹo, vv…

Đặc Tính Sản Phẩm

  • Thành phần Enzyme: Fungal Alpha-Amylase
  • Tên gọi hệ thống: EC 3.2.1.1.1,4-α-D-Glucan glucanohydrolase
  • Hoạt lực: ≥30,000 U/ml
  • Miêu tả cảm quan:  dạng lỏng, màu nâu trong cho đến nâu đen.
  • pH: 6.0 to 7.0
  • Tỷ trọng:  ≤1.25 g/ml

Tác Động Của PH Lên Nutri – FAA GS

  • Khoảng pH tối ưu của sản phẩm này là từ 4,8 ~ 5,4 và tinh bột có thể bị thủy phân có hiệu quả ở khoảng pH 4,0 ~ 6,6.
  • Nếu sự ổn định của enzyme được chú trọng, thì các phản ứng cần được tiến hành ở pH trên 5,5.
  • Còn nếu tốc độ phản ứng được chú trọng, thì cần điều chỉnh độ pH phải dưới 5.5.
  • Hình 1 là biểu đồ ảnh hưởng của pH đến hoạt lực enzyme

Tác Động Của Nhiệt Độ Lên Nutri – FAA GS

  • Khoảng nhiệt độ tối ưu là 45 ~ 55oC
  • Phạm vi nhiệt độ hiệu quả là 45 ~ 65oC
  • Điểm nhiệt độ tối ưu của sản phẩm này là 50oC
  • Phạm vi nhiệt độ tối ưu là bị ảnh hưởng bởi độ pH, trong vòng 45 ~ 55oC
  • Hình:  biểu đồ ảnh hưởng của pH và nhiệt độ đến hoạt lực enzyme

Khử Hoạt Tính Của Enzyme:

  • Khử hoạt tính có thể đạt được bằng cách tăng nhiệt độ đến 90 ~ 100oC và duy trì trong khoảng 5 ~ 10 phút.
  • Nếu hàm lượng của tinh bột cao, sản phẩm này có thể được khử hoạt tính bằng cách giữ nhiệt độ ở 80oC trong khoảng 30 phút, hoặc 70ºC trong khoảng 60 phút.
  • Nếu khử hoạt tính bởi nhiệt độ cao là không mong muốn, thì ta có thể giảm độ pH dưới 4.
  • Khử hoạt tính của enzyme cũng có thể được thực hiện bằng cách điều chỉnh độ pH và nhiệt độ cùng một.

Hàm Lượng Sử Dụng:

Nói chung, liều lượng sử dụng tùy thuộc vào hàm lượng maltose mong muốn và thời gian đường hóa, liều lượng điển hình của Nutri-FAA GS là từ 75-500 gram mỗi tấn bột khô (TDS)

Tuy nhiên, liều lượng chính xác của Nutri-FAA GS phụ thuộc vào tình hình thực tế như: chất nền tinh bột, thiết bị hóa lỏng, điều kiện chế biến, vv Để tối ưu hóa liều lượng, cần phải tiến hành một số thử nghiệm hóa lỏng để tìm ra liều lượng tối ưu hóa phù hợp với từng nhà máy sản xuất.

Quy các đóng gói: Can nhựa  HDPE 30kg đạt tiêu chuẩn Food-Grade.

Bảo quản:  Cần lưu giữ sản phẩm ở nhiệt độ dưới 25°C, tránh ánh nắng trực tiếp. Ở nhiệt độ này sản phẩm có hạn sử dụng là 6 tháng. Nếu lưu giữ ở nhiệt độ dưới 10°C thì sản phẩm có hạn sử dụng là 18 tháng.

Lưu ý: Enzyme có bụi enzyme. Trong trường hợp tiếp xúc với da hoặc mắt, nhanh chóng rửa sạch bằng nước trong ít nhất 15 phút. 

Nutri-FAA GS được áp dụng rộng rãi cho các ngành công nghiệp thực phẩm như sản xuất rượu, maltose, hight maltose , bia, ngành nước giải khát, banh kẹo,…

Bạn cần BIOZYM hỗ trợ ?

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin trên. Chúng tôi luôn sẵn sàng đáp ứng và hỗ trợ bạn trong thời gian sớm nhất.

    Reviews

    There are no reviews yet.

    Be the first to review “NUTRI-FAA GS – FUNGAL ALPHA-AMYLASE (thủy phân liên kết glucosidic interiorα-1, 4 của tinh bột, amylose và amylopectin)”

    Your email address will not be published. Required fields are marked *

    Sản phẩm liên quan

    CELLULASE CE-0100S

    CE-0100S là một loại enzyme acid cellulase dạng bột với nồng độ cao được tạo ra từ các chủng Trichoderma reesei thông qua quá trình lên men chìm và một loạt quá trình chiết xuất và tinh chế. Đó là một nhóm các enzyme phức hợp đa thành phần để phân hủy cellulose thành oligosaccharide hoặc monosaccharide. CE-0100S được ứng dụng rộng rãi trong ngành thức ăn chăn nuôi.

    GLUCOAMYLASE DẠNG BỘT – ENZYME CHO QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT RƯỢU TRUYỀN THỐNG

    Glucoamylase là một enzyme thủy phân liên kết α-1,4-glucosic. Enzyme có thể cắt các liên kết α-1,4-glucosic từ đầu không khử của chuỗi phân tử tinh bột và thủy phân từ từ liên kết α-1,6-glucosic để chuyển hóa tinh bột thành glucose. Glucoamylase được sử dụng rộng rãi trong sản xuất rượu, MSG, bia, rượu vang, acid hữu cơ, kháng sinh và các sản phẩm lên men khác.

    BAA-0100 – ALPHA-AMYLASE TRONG SẢN XUẤT THỰC PHẨM

    BAA-0100 là enzyme alpha-amylase dùng trong thực phẩm, được sản xuất từ chủng vi sinh Bacillus subtilis thông qua quá trình lên men chìm, chiết xuất và tinh chế. BAA-0100 là một endoamylase có thể làm giảm nhanh chóng độ nhớt của dung dịch hồ tinh bột. Enzyme này có nhiều ứng dụng trong sản xuất bánh, trái cây thuỷ phân và bia...

    GA-6000FG – GLUCOAMYLASE CHO SẢN XUẤT BÁNH, ALCOHOL & LÊN MEN BIA

    Glucoamylase GA-6000FG là chế phẩm enzyme dạng bột dùng trong thực phẩm được tạo ra từ chủng vi sinh Aspergillus niger sử dụng kỹ thuật lên men chìm, chiết xuất và tinh chế. GA-6000FG có tỷ lệ chuyển đổi cao từ chất nền tinh bột thành đường có thể lên men. Enzyme này được sử dụng trong sản xuất bánh nướng, bia và chưng cất rượu.

    BIO-NUTRITECH MP500

    Bio-Nutritech MP500 là một chế phẩm enzyme, được tạo ra từ chủng Streptomyces mobaraensis thông qua quá trình lên men và nuôi cấy chìm, sau đó được tinh chế bằng phương pháp chiết xuất hiện đại. Sản phẩm có tác dụng đáng kể trong việc tạo bọt, làm bền nhũ, ổn định nhiệt, khả năng giữ nước và khả năng tạo gel của lòng trắng trứng, từ đó cải thiện được giá trị dinh dưỡng, mùi vị của thịt viên, thịt xay, thịt nguội (dòng ham), xúc xích, mì, đậu hủ và các sản phẩm khác.

    DY1-1Pt – ENZYM HỖ TRỢ BÓC VỎ MỰC

    DY1-1Pt là một chế phẩm enzyme được nghiên cứu đặc biệt cho quá trình bóc lớp vỏ mực, có thể tách lớp vỏ mực nhanh chóng trong điều kiện xử lý nhẹ, vẫn đảm bảo được chất lượng và số lượng của mực sau khi bóc vỏ, đồng thời nâng cao hiệu quả tách vỏ.

    BIO-NUTRITECH MP120

    Bio-Nutritech MP120 là một chế phẩm enzyme, được tạo ra từ chủng vi sinh vật thông qua quá trình lên men và nuôi cấy chìm, sau đó được tinh chế bằng phương pháp chiết xuất hiện đại. Enzyme này có thể được dùng trong sản xuất thịt viên, thịt xay, thịt nguội (dòng ham), xúc xích, mì, đậu hủ và các sản phẩm khác

    iKnowZyme CXL – ENZYME THẠCH DỪA

    iKnowZyme CXL là hỗn hợp enzyme có độ tinh khiết cao. Nó được làm từ chủng vi sinh vật thuần. Sau khi lên men và chưng cất chất lỏng sâu. Sản phẩm này được nghiên cứu để sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm. Giúp trong quá trình sản xuất thực phẩm hiệu quả trong việc phân hủy β-1,4-xylosidase khỏi phân tử xylan và thủy phân liên kết axit 1,4-beta-D-glycosidic trong cellulose, hemicellulose, địa y và beta-D-glucan trong ngũ cốc.

    GRAINZYM OA

    GrainZym OA là một chế phẩm enzyme hỗn hợp, có thể thủy phân vừa phải các phân tử tinh bột và protein trong ngũ cốc thành các phân tử nhỏ, giải quyết các vấn đề lão hóa tinh bột (hiện tượng kết tinh hoặc đông tụ của tinh bột sau khi hồ hóa ở nhiệt độ thấp), đông tụ protein,... kéo dài thời hạn sử dụng của sản phẩm, đồng thời cải thiện hương vị của sản phẩm và nâng cao năng suất sản xuất.

    LIPASE – ENZYME CHO NGÀNH SẢN XUẤT GIẤY

    Lipase được tạo ra từ chủng Aspergillus niger thông qua quá trình lên men, chiết xuất và tinh chế. Sản phẩm được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp chế biến thuộc da, thức ăn chăn nuôi, sản xuất giấy, giặt tẩy và năng lượng sinh học.

    CONZYME® DL10 – CELLULASE ACID

    CONZYME® DL10 là một chế phẩm acid cellulase dạng lỏng với nồng độ cao. Enzyme này được sử dụng cho quá trình đánh bóng sinh học vải và quần áo. Nó cải thiện được độ mềm và hình thức của vải và làm giảm hoàn toàn tình trạng xù lông cho các loại vải có bản chất từ cellulose như vải cotton, vải lanh, vải viscose hoặc lyocell.

    GENZYME HTAA – AMYLASE CHO QUÁ TRÌNH RŨ HỒ

    Genzyme HTAA là enzyme α-amylase có khả năng chịu nhiệt cao từ vi khuẩn, với nồng độ cao, được sản xuất cho quá trình rũ hồ vải. Sản phẩm cho quá trình rũ hồ các loại vải được hồ sợi bằng tinh bột, tinh bột biến tính, hoặc hỗn hợp của tinh bột với các hoá chất hồ sợi khác mà không làm ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng của vải.

    Liên hệ đặt hàng
    và tư vấn

    0947068 999

    Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin trên. Chúng tôi luôn sẵn sàng đáp ứng và hỗ trợ bạn trong thời gian sớm nhất.

      DMCA.com Protection Status