Gluzyme PG

Gluzyme PG

GLUZYME PG là hỗn hợp enzyme glucoamylase và pullulanase với dải hoạt động pH và nhiệt độ rộng, được sản xuất từ chủng vi sinh vật có chọn lọc là Aspergillus Niger thông qua quá trình lên men chìm và tinh chế. Sản phẩm có các chứng nhận về Kosher, Halal, không sản xuất bằng phương pháp tổng hợp và có khả năng phân hủy sinh học cao.

h
h
h
h

Gluzyme PG

GLUZYME PG là hỗn hợp enzyme glucoamylase và pullulanase với dải hoạt động pH và nhiệt độ rộng, được sản xuất từ chủng vi sinh vật có chọn lọc là Aspergillus Niger thông qua quá trình lên men chìm và tinh chế. Sản phẩm có các chứng nhận về Kosher, Halal, không sản xuất bằng phương pháp tổng hợp và có khả năng phân hủy sinh học cao

Mã sản phẩm: GLUZYME PG

Đóng gói: 30kg

Hãng sản xuất: Hunan NHY

Nước sản xuất: Trung Quốc

Tình trạng: Còn hàng

Giá:

Liên hệ

Thông tin sản phẩm
Ứng dụng
Liên hệ

GLUZYME PG là hỗn hợp enzyme glucoamylase và pullulanase với dải hoạt động pH và nhiệt độ rộng, được sản xuất từ chủng vi sinh vật có chọn lọc là Aspergillus Niger thông qua quá trình lên men chìm và tinh chế.

Glucoamylase có thể thủy phân nhanh chóng các liên kết glycosid α-1,4 của tinh bột hóa lỏng để tạo ra glucose và thủy phân từ từ các liên kết glycosid α-1,6. Trong khi pullulanase có thể thủy phân nhanh chóng các liên kết glycosid α 1,6 trong tinh bột hóa lỏng, cắt bỏ toàn bộ cấu trúc nhánh và tạo thành dextrin tuyến tính. Tinh bột được chuyển hóa thành glucose thông qua sự kết hợp hiệu quả giữa glucoamylase và pullulanase.

GLUZYME PG có các chứng nhận về Kosher, Halal, không sản xuất bằng phương pháp tổng hợp và có khả năng phân hủy sinh học cao.

Tiêu Chuẩn Kỹ Thuật Của Sản Phẩm:

  • Ngoại quan: dạng lỏng
  • Màu sắc: Nâu
  • Hoạt tính Glucoamylase: > 110,000 U/ml
  • Pullulanase: > 5,000 U/ml
  • Kim loại nặng: ≤ 0.004 % in Pb
  • Chì: ≤ 0.001 % in Pb
  • Tổng số vi khuẩn hiếu khí: ≤ 10,000 cfu/ml
  • Coliforms: ≤3,000 MPN/ml
  • E.coli: Không phát hiện trong 25ml
  • Salmonella: Không phát hiện trong 25ml
  • Nấm mốc: ≤ 200 cfu/ml
  • Nấm men: ≤ 200 cfu/ml
  • Khả năng kháng khuẩn: Không phát hiện

Điều kiện sử dụng sản phẩm theo kiến nghị từ nhà sản xuất:

  • Nồng độ cơ chất: 28~36% DS
  • Giá trị DE ban đầu của đường: 12 ~ 16
  • pH đường hóa: 4.0~4.5
  • Nhiệt độ đường hóa: 59 ~ 62oC
  • Thời gian đường hóa: 30~50 giờ
  • Lượng enzyme bổ sung 0,35 ~ 0,50 kg/tds

Liều lượng GLUZYME PG:

  • Phụ thuộc vào điều kiện sản xuất thực tế và hiệu suất tạo glucose. Trong hầu hết các trường hợp, liều lượng sử dụng thông thường là 0,30-0,50 kg/tds (tds: mỗi tấn nguyên liệu khô) và liều 0,45 kg/tds sẽ đạt được kết quả rất lý tưởng. Ngoài ra, việc tăng liều lượng enzyme có thể rút ngắn thời gian quá trình đường hóa một cách hiệu quả.
  • GLUZYME PG thích ứng với nồng độ chất nền khô cao do hoạt tính của glucoamylase và pullulanase tốt hơn. Ngay cả đối với nồng độ DS cao tới 32-34%, nó vẫn có thể làm cho giá trị DX cao hơn 96% trong vòng 32 giờ.
  • Liều lượng thực tế cần được tối ưu hóa tùy thuộc vào các yếu tố như loại tinh bột, chất lượng tinh bột, %DS (chất rắn khô), pH, nhiệt độ và thời gian.

Đặc Tính Sản Phẩm:

  • Trong phạm vi pH 4,0 ~ 4,5, sản phẩm có hoạt tính enzyme tốt nhất.
  • Hoạt tính enzyme của sản phẩm là tốt nhất ở 59 ~ 62oC

Đóng gói: IBC 30 Kg (25L) hoặc 1125 Kg (1000L)

Bảo quản và hạn sử dụng: GLUZYME PG nên được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát. Bảo quản trong thùng chưa mở, ở nhiệt độ bằng hoặc dưới 4°C, giúp duy trì hoạt động tối đa nếu bảo quản trong thời gian dài.

 

Sản phẩm gluzyme PG
  • Giá trị DE của quá trình đường hóa sẽ không nhỏ hơn 96%.
  • Độ ổn định pH rộng, linh hoạt trong kiểm soát quá trình.
  • Quá trình đường hóa có thể được xử lý ở nhiệt độ cao hơn và nồng độ chất khô lớn.
  • Giảm tốc độ phản ứng nghịch.

Bạn cần BIOZYM hỗ trợ ?

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin trên. Chúng tôi luôn sẵn sàng đáp ứng và hỗ trợ bạn trong thời gian sớm nhất.

    Reviews

    There are no reviews yet.

    Be the first to review “Gluzyme PG”

    Your email address will not be published. Required fields are marked *

    Sản phẩm liên quan

    CELLULASE CE-0100S

    CE-0100S là một loại enzyme acid cellulase dạng bột với nồng độ cao được tạo ra từ các chủng Trichoderma reesei thông qua quá trình lên men chìm và một loạt quá trình chiết xuất và tinh chế. Đó là một nhóm các enzyme phức hợp đa thành phần để phân hủy cellulose thành oligosaccharide hoặc monosaccharide. CE-0100S được ứng dụng rộng rãi trong ngành thức ăn chăn nuôi.

    GLUCOAMYLASE DẠNG BỘT – ENZYME CHO QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT RƯỢU TRUYỀN THỐNG

    Glucoamylase là một enzyme thủy phân liên kết α-1,4-glucosic. Enzyme có thể cắt các liên kết α-1,4-glucosic từ đầu không khử của chuỗi phân tử tinh bột và thủy phân từ từ liên kết α-1,6-glucosic để chuyển hóa tinh bột thành glucose. Glucoamylase được sử dụng rộng rãi trong sản xuất rượu, MSG, bia, rượu vang, acid hữu cơ, kháng sinh và các sản phẩm lên men khác.

    BAA-0100 – ALPHA-AMYLASE TRONG SẢN XUẤT THỰC PHẨM

    BAA-0100 là enzyme alpha-amylase dùng trong thực phẩm, được sản xuất từ chủng vi sinh Bacillus subtilis thông qua quá trình lên men chìm, chiết xuất và tinh chế. BAA-0100 là một endoamylase có thể làm giảm nhanh chóng độ nhớt của dung dịch hồ tinh bột. Enzyme này có nhiều ứng dụng trong sản xuất bánh, trái cây thuỷ phân và bia...

    GA-6000FG – GLUCOAMYLASE CHO SẢN XUẤT BÁNH, ALCOHOL & LÊN MEN BIA

    Glucoamylase GA-6000FG là chế phẩm enzyme dạng bột dùng trong thực phẩm được tạo ra từ chủng vi sinh Aspergillus niger sử dụng kỹ thuật lên men chìm, chiết xuất và tinh chế. GA-6000FG có tỷ lệ chuyển đổi cao từ chất nền tinh bột thành đường có thể lên men. Enzyme này được sử dụng trong sản xuất bánh nướng, bia và chưng cất rượu.

    BIO-NUTRITECH MP500

    Bio-Nutritech MP500 là một chế phẩm enzyme, được tạo ra từ chủng Streptomyces mobaraensis thông qua quá trình lên men và nuôi cấy chìm, sau đó được tinh chế bằng phương pháp chiết xuất hiện đại. Sản phẩm có tác dụng đáng kể trong việc tạo bọt, làm bền nhũ, ổn định nhiệt, khả năng giữ nước và khả năng tạo gel của lòng trắng trứng, từ đó cải thiện được giá trị dinh dưỡng, mùi vị của thịt viên, thịt xay, thịt nguội (dòng ham), xúc xích, mì, đậu hủ và các sản phẩm khác.

    DY1-1Pt – ENZYM HỖ TRỢ BÓC VỎ MỰC

    DY1-1Pt là một chế phẩm enzyme được nghiên cứu đặc biệt cho quá trình bóc lớp vỏ mực, có thể tách lớp vỏ mực nhanh chóng trong điều kiện xử lý nhẹ, vẫn đảm bảo được chất lượng và số lượng của mực sau khi bóc vỏ, đồng thời nâng cao hiệu quả tách vỏ.

    BIO-NUTRITECH MP120

    Bio-Nutritech MP120 là một chế phẩm enzyme, được tạo ra từ chủng vi sinh vật thông qua quá trình lên men và nuôi cấy chìm, sau đó được tinh chế bằng phương pháp chiết xuất hiện đại. Enzyme này có thể được dùng trong sản xuất thịt viên, thịt xay, thịt nguội (dòng ham), xúc xích, mì, đậu hủ và các sản phẩm khác

    iKnowZyme CXL – ENZYME THẠCH DỪA

    iKnowZyme CXL là hỗn hợp enzyme có độ tinh khiết cao. Nó được làm từ chủng vi sinh vật thuần. Sau khi lên men và chưng cất chất lỏng sâu. Sản phẩm này được nghiên cứu để sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm. Giúp trong quá trình sản xuất thực phẩm hiệu quả trong việc phân hủy β-1,4-xylosidase khỏi phân tử xylan và thủy phân liên kết axit 1,4-beta-D-glycosidic trong cellulose, hemicellulose, địa y và beta-D-glucan trong ngũ cốc.

    GRAINZYM OA

    GrainZym OA là một chế phẩm enzyme hỗn hợp, có thể thủy phân vừa phải các phân tử tinh bột và protein trong ngũ cốc thành các phân tử nhỏ, giải quyết các vấn đề lão hóa tinh bột (hiện tượng kết tinh hoặc đông tụ của tinh bột sau khi hồ hóa ở nhiệt độ thấp), đông tụ protein,... kéo dài thời hạn sử dụng của sản phẩm, đồng thời cải thiện hương vị của sản phẩm và nâng cao năng suất sản xuất.

    LIPASE – ENZYME CHO NGÀNH SẢN XUẤT GIẤY

    Lipase được tạo ra từ chủng Aspergillus niger thông qua quá trình lên men, chiết xuất và tinh chế. Sản phẩm được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp chế biến thuộc da, thức ăn chăn nuôi, sản xuất giấy, giặt tẩy và năng lượng sinh học.

    CONZYME® DL10 – CELLULASE ACID

    CONZYME® DL10 là một chế phẩm acid cellulase dạng lỏng với nồng độ cao. Enzyme này được sử dụng cho quá trình đánh bóng sinh học vải và quần áo. Nó cải thiện được độ mềm và hình thức của vải và làm giảm hoàn toàn tình trạng xù lông cho các loại vải có bản chất từ cellulose như vải cotton, vải lanh, vải viscose hoặc lyocell.

    GENZYME HTAA – AMYLASE CHO QUÁ TRÌNH RŨ HỒ

    Genzyme HTAA là enzyme α-amylase có khả năng chịu nhiệt cao từ vi khuẩn, với nồng độ cao, được sản xuất cho quá trình rũ hồ vải. Sản phẩm cho quá trình rũ hồ các loại vải được hồ sợi bằng tinh bột, tinh bột biến tính, hoặc hỗn hợp của tinh bột với các hoá chất hồ sợi khác mà không làm ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng của vải.

    Liên hệ đặt hàng
    và tư vấn

    0947068 999

    Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin trên. Chúng tôi luôn sẵn sàng đáp ứng và hỗ trợ bạn trong thời gian sớm nhất.

      DMCA.com Protection Status