HGA-101PU

HGA-101PU là một enzyme tổng hợp giữa Glucoamylase và Pullulanase. HGA-101PU chứa enzyme Glucoamylase mạnh và enzyme Pullulanase có chức năng phân cắt nhánh tinh bột. Hợp chất enzyme HGA-101PU được thiết kế đặc biệt để đường hóa tinh bột thành glucose.

h
h
h

HGA-101PU

HGA-101PU là một enzyme tổng hợp giữa Glucoamylase và Pullulanase. HGA-101PU chứa enzyme Glucoamylase mạnh và enzyme Pullulanase có chức năng phân cắt nhánh tinh bột. Hợp chất enzyme HGA-101PU được thiết kế đặc biệt để đường hóa tinh bột thành glucose.

Mã sản phẩm: HGA-101PU

Đóng gói: 25kg, 30kg food-grade HDPE drums

Hãng sản xuất: Boli

Nước sản xuất: Trung Quốc

Tình trạng: Còn hàng

Giá:

Liên hệ

Thông tin sản phẩm
Ứng dụng
Liên hệ

HGA-101PU là một enzyme tổng hợp giữa Glucoamylase và Pullulanase. HGA-101PU chứa enzyme Glucoamylase mạnh và enzyme Pullulanase có chức năng phân cắt nhánh tinh bột.

Glucoamylase được sản xuất từ quá trình lên men có kiểm soát của các chủng Aspergillus niger được lựa chọn, trong khi Pullulanase được sản xuất từ các chủng Bacillus licheniformis có khả năng chịu nhiệt cao.

Glucoamylase thủy phân các liên kết α-1,4 glucoside của tinh bột để giải phóng glucose.
Pullulanase có thể cắt liên kết α-1,6 glucoside trong mạch phân nhánh của amylopectin và cắt toàn bộ cấu trúc nhánh để tạo thành amylose.

Vì vậy, HGA-101PU có tỷ lệ chuyển đổi glucose cao hơn khi đường hóa tinh bột thành glucose.

Đặc Tính Sản Phẩm:

  • Hoạt lực Glucoamylase: 100.000 U/ml (tối thiểu)
  • Hoạt lực Pullulanase: 800 BU/ml (tối thiểu)
  • Miêu tả cảm quan: Chất lỏng màu vàng nâu
  • Độ pH: 3.0 đến 5.0
  • Tỷ trọng: 1.10 đến 1.25 g/ml

Tác Động Của Ph Lên HGA-101PU:

  • HGA-101PU có hoạt lực trong khoảng pH từ 3.0-5.5.
  • Khoảng pH tối ưu là 4.0-4.5 với giá trị pH tối ưu là 4.2

Tác Động Của Nhiệt Độ Lên HGA-101PU:

  • Phạm vi nhiệt độ hiệu quả cho HGA-101PU là từ 30 đến 65°C, phạm vi nhiệt độ bình thường là 55 đến 65°C, với nhiệt độ tối ưu ở 60°C.
  • HGA-101PU có thể bị khử hoạt tính ở nhiệt độ trên 65°C. Thông thường, HGA-101PU sẽ bị khử hoạt tính hoàn toàn ở 80°C trong 5 phút.

Hướng dẫn sử dụng: 

  • Liều lượng chung từ 0.35 – 0.6kg / tấn tinh bột khô.
  • Nhiệt độ tối ưu được đề xuất là 58 đến 62°C, pH 4.0 đến 4.5.
  • Trước tiên, cần điều chỉnh pH và nhiệt độ sau đó mới cho thêm HGA-101PU.
  • Thêm HGA-101PU vào dung dịch tinh bột như tinh bột ngô, lúa mì, lúa mạch, khoai mì, gạo, khoai tây, để chuyển tinh bột thành glucose.
  • Lượng sử dụng phụ thuộc vào loại nguyên liệu cụ thể và điều kiện chế biến thực tế. Nên thực hiện một số thử nghiệm để xác định hàm lượng tối ưu.
  • Quá trình đường hóa nên tiến hành khoảng 32-55 giờ.

HGA-101PU được thiết kế với những ưu điểm sau:

  • Tỷ lệ chuyển hoá tinh bột thành glucose cao
  • Sử dụng tối đa nguyên liệu thô
  • Thích hợp cho việc sản xuất glucose với DX ≥ 96.5%
  • Có khả năng làm việc với chất nền có nồng độ cao
  • Hoạt động ổn định, không cần phải điều chỉnh liều lượng cho mỗi lô sản xuất

Đóng gói: 25kg, 30kg hoặc các thùng IBC 1125kg.

Bảo quản và hạn sử dụng:

  • Hoặc đóng gói theo yêu cầu của khách hàng
  • Hạn sử dụng thông thường là 6 tháng nếu được bảo quản dưới 25 °C trong bao bì kín, niêm phong và chưa mở, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời trực tiếp.
  • Thời hạn sử dụng có thể kéo dài 18 tháng với điều kiện là sản phẩm này được lưu trữ đúng cách ở 0∼10 ° C.
  • Bảo quản kéo dài và/hoặc ở điều kiện bất lợi như nhiệt độ cao hơn có thể dẫn đến yêu cầu về liều lượng sử dụng cao hơn, do đó cần chú ý.

HGA-101PU được thiết kế với những ưu điểm sau:

  • Tỷ lệ chuyển hoá tinh bột thành glucose cao
  • Sử dụng tối đa nguyên liệu thô
  • Thích hợp cho việc sản xuất glucose với DX ≥ 96.5%
  • Có khả năng làm việc với chất nền có nồng độ cao
  • Hoạt động ổn định, không cần phải điều chỉnh liều lượng cho mỗi lô sản xuất

Bạn cần BIOZYM hỗ trợ ?

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin trên. Chúng tôi luôn sẵn sàng đáp ứng và hỗ trợ bạn trong thời gian sớm nhất.

    Reviews

    There are no reviews yet.

    Be the first to review “HGA-101PU”

    Your email address will not be published. Required fields are marked *

    Sản phẩm liên quan

    CELLULASE CE-0100S

    CE-0100S là một loại enzyme acid cellulase dạng bột với nồng độ cao được tạo ra từ các chủng Trichoderma reesei thông qua quá trình lên men chìm và một loạt quá trình chiết xuất và tinh chế. Đó là một nhóm các enzyme phức hợp đa thành phần để phân hủy cellulose thành oligosaccharide hoặc monosaccharide. CE-0100S được ứng dụng rộng rãi trong ngành thức ăn chăn nuôi.

    GLUCOAMYLASE DẠNG BỘT – ENZYME CHO QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT RƯỢU TRUYỀN THỐNG

    Glucoamylase là một enzyme thủy phân liên kết α-1,4-glucosic. Enzyme có thể cắt các liên kết α-1,4-glucosic từ đầu không khử của chuỗi phân tử tinh bột và thủy phân từ từ liên kết α-1,6-glucosic để chuyển hóa tinh bột thành glucose. Glucoamylase được sử dụng rộng rãi trong sản xuất rượu, MSG, bia, rượu vang, acid hữu cơ, kháng sinh và các sản phẩm lên men khác.

    BAA-0100 – ALPHA-AMYLASE TRONG SẢN XUẤT THỰC PHẨM

    BAA-0100 là enzyme alpha-amylase dùng trong thực phẩm, được sản xuất từ chủng vi sinh Bacillus subtilis thông qua quá trình lên men chìm, chiết xuất và tinh chế. BAA-0100 là một endoamylase có thể làm giảm nhanh chóng độ nhớt của dung dịch hồ tinh bột. Enzyme này có nhiều ứng dụng trong sản xuất bánh, trái cây thuỷ phân và bia...

    GA-6000FG – GLUCOAMYLASE CHO SẢN XUẤT BÁNH, ALCOHOL & LÊN MEN BIA

    Glucoamylase GA-6000FG là chế phẩm enzyme dạng bột dùng trong thực phẩm được tạo ra từ chủng vi sinh Aspergillus niger sử dụng kỹ thuật lên men chìm, chiết xuất và tinh chế. GA-6000FG có tỷ lệ chuyển đổi cao từ chất nền tinh bột thành đường có thể lên men. Enzyme này được sử dụng trong sản xuất bánh nướng, bia và chưng cất rượu.

    BIO-NUTRITECH MP500

    Bio-Nutritech MP500 là một chế phẩm enzyme, được tạo ra từ chủng Streptomyces mobaraensis thông qua quá trình lên men và nuôi cấy chìm, sau đó được tinh chế bằng phương pháp chiết xuất hiện đại. Sản phẩm có tác dụng đáng kể trong việc tạo bọt, làm bền nhũ, ổn định nhiệt, khả năng giữ nước và khả năng tạo gel của lòng trắng trứng, từ đó cải thiện được giá trị dinh dưỡng, mùi vị của thịt viên, thịt xay, thịt nguội (dòng ham), xúc xích, mì, đậu hủ và các sản phẩm khác.

    DY1-1Pt – ENZYM HỖ TRỢ BÓC VỎ MỰC

    DY1-1Pt là một chế phẩm enzyme được nghiên cứu đặc biệt cho quá trình bóc lớp vỏ mực, có thể tách lớp vỏ mực nhanh chóng trong điều kiện xử lý nhẹ, vẫn đảm bảo được chất lượng và số lượng của mực sau khi bóc vỏ, đồng thời nâng cao hiệu quả tách vỏ.

    BIO-NUTRITECH MP120

    Bio-Nutritech MP120 là một chế phẩm enzyme, được tạo ra từ chủng vi sinh vật thông qua quá trình lên men và nuôi cấy chìm, sau đó được tinh chế bằng phương pháp chiết xuất hiện đại. Enzyme này có thể được dùng trong sản xuất thịt viên, thịt xay, thịt nguội (dòng ham), xúc xích, mì, đậu hủ và các sản phẩm khác

    iKnowZyme CXL – ENZYME THẠCH DỪA

    iKnowZyme CXL là hỗn hợp enzyme có độ tinh khiết cao. Nó được làm từ chủng vi sinh vật thuần. Sau khi lên men và chưng cất chất lỏng sâu. Sản phẩm này được nghiên cứu để sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm. Giúp trong quá trình sản xuất thực phẩm hiệu quả trong việc phân hủy β-1,4-xylosidase khỏi phân tử xylan và thủy phân liên kết axit 1,4-beta-D-glycosidic trong cellulose, hemicellulose, địa y và beta-D-glucan trong ngũ cốc.

    GRAINZYM OA

    GrainZym OA là một chế phẩm enzyme hỗn hợp, có thể thủy phân vừa phải các phân tử tinh bột và protein trong ngũ cốc thành các phân tử nhỏ, giải quyết các vấn đề lão hóa tinh bột (hiện tượng kết tinh hoặc đông tụ của tinh bột sau khi hồ hóa ở nhiệt độ thấp), đông tụ protein,... kéo dài thời hạn sử dụng của sản phẩm, đồng thời cải thiện hương vị của sản phẩm và nâng cao năng suất sản xuất.

    LIPASE – ENZYME CHO NGÀNH SẢN XUẤT GIẤY

    Lipase được tạo ra từ chủng Aspergillus niger thông qua quá trình lên men, chiết xuất và tinh chế. Sản phẩm được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp chế biến thuộc da, thức ăn chăn nuôi, sản xuất giấy, giặt tẩy và năng lượng sinh học.

    CONZYME® DL10 – CELLULASE ACID

    CONZYME® DL10 là một chế phẩm acid cellulase dạng lỏng với nồng độ cao. Enzyme này được sử dụng cho quá trình đánh bóng sinh học vải và quần áo. Nó cải thiện được độ mềm và hình thức của vải và làm giảm hoàn toàn tình trạng xù lông cho các loại vải có bản chất từ cellulose như vải cotton, vải lanh, vải viscose hoặc lyocell.

    GENZYME HTAA – AMYLASE CHO QUÁ TRÌNH RŨ HỒ

    Genzyme HTAA là enzyme α-amylase có khả năng chịu nhiệt cao từ vi khuẩn, với nồng độ cao, được sản xuất cho quá trình rũ hồ vải. Sản phẩm cho quá trình rũ hồ các loại vải được hồ sợi bằng tinh bột, tinh bột biến tính, hoặc hỗn hợp của tinh bột với các hoá chất hồ sợi khác mà không làm ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng của vải.

    Liên hệ đặt hàng
    và tư vấn

    0947068 999

    Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin trên. Chúng tôi luôn sẵn sàng đáp ứng và hỗ trợ bạn trong thời gian sớm nhất.

      DMCA.com Protection Status